Những huyền thoại về thực phẩm công nghiệp phần lớn khiến cho dân số thừa cân và nhiều người có sức khỏe kém. Các bệnh liên quan đến lối sống là nguyên nhân phổ biến nhất gây tử vong, nhưng theo một cuộc thăm dò năm 2011 của Consumer Reports Health, 90% người Mỹ tin rằng họ ăn một chế độ ăn uống lành mạnh.
Hầu hết người Mỹ không hiểu rằng thực phẩm toàn bộ thực vật là tốt nhất cho sức khỏe của chúng ta – họ tin rằng thực phẩm chế biến có nhãn “ít béo” hoặc “low-carb”, đồ uống ngọt nhân tạo, mì ống, gà nướng và dầu ô liu lập một chế độ ăn uống lành mạnh.
Chế độ ăn uống tiêu chuẩn của Mỹ (SAD) được tạo thành chủ yếu từ thực phẩm gây bệnh, với 30% calo từ các sản phẩm động vật và hơn 55% từ thực phẩm chế biến. Ngoài ra, 43% người Mỹ được hỏi cho biết họ uống ít nhất một loại đồ uống có đường mỗi ngày, 40% nói rằng họ ăn ‘khá nhiều thứ’ mà họ muốn, và 33% người béo phì và béo phì báo cáo rằng họ với trọng lượng khỏe mạnh.
Điều này làm nổi bật thông tin sai lệch dinh dưỡng mà rất nhiều trong xã hội chúng ta. Chúng ta chưa nắm bắt được khái niệm về mật độ dinh dưỡng và tầm quan trọng của nó đối với sức khỏe và tuổi thọ.
Mật độ dinh dưỡng trong các mô của cơ thể là tỷ lệ thuận với mật độ dinh dưỡng của chế độ ăn uống của bạn. Vi chất dinh dưỡng hoạt động đúng chức năng của hệ thống miễn dịch và cho phép giải độc và các cơ chế sửa chữa tế bào bảo vệ chúng ta khỏi các bệnh mãn tính. Tiến sĩ Fuhrman đặt ra thuật ngữ Nutritarian để xác định một phong cách ăn kiêng cung cấp tỷ lệ vi chất dinh dưỡng cao cho mỗi calo và mức độ vi chất dinh dưỡng cao.
H = N / C (Health = Nutrients/Calories)
Phương trình đơn giản này xác định cách thức sức khỏe của bạn liên quan đến mật độ dinh dưỡng của chế độ ăn uống của bạn.
Tiêu thụ đầy đủ các vi chất dinh dưỡng – vitamin, khoáng chất và nhiều chất phytochemical khác – không có lượng calo quá mức, là chìa khóa để đạt được sức khỏe tuyệt vời.
Để minh họa những loại thực phẩm có mật độ dinh dưỡng cao nhất cho mỗi calo, Tiến sĩ Fuhrman đã tạo ra chỉ số mật độ dinh dưỡng tổng hợp, hoặc ANDI. Nó cho phép bạn nhanh chóng xem những loại thực phẩm nào là loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng và thúc đẩy sức khỏe nhất.
ANDI xếp hạng giá trị dinh dưỡng của nhiều loại thực phẩm phổ biến trên cơ sở bao nhiêu chất dinh dưỡng chúng cung cấp cho cơ thể bạn cho mỗi lượng calo tiêu thụ. Không giống như các nhãn thực phẩm chỉ liệt kê một số chất dinh dưỡng, điểm số ANDI dựa trên ba mươi bốn thông số dinh dưỡng quan trọng. Các loại thực phẩm được xếp hạng theo tỷ lệ 1-1000, với các loại rau xanh lá nhiều chất dinh dưỡng có nhiều dinh dưỡng nhất ghi 1000.
Nó cũng quan trọng để đạt được sự đa dạng vi chất dinh dưỡng, không chỉ là một mức độ cao của một vài vi chất dinh dưỡng cô lập. Ăn nhiều loại thực phẩm từ thực vật là rất cần thiết cho sức khỏe tốt. Điều quan trọng là bao gồm nhiều loại thực phẩm thực vật trong chế độ ăn uống của bạn để có được đầy đủ các yêu cầu dinh dưỡng. Bao gồm hành, hạt, nấm, quả, đậu và cà chua cũng như rau xanh trong chế độ ăn uống của bạn. Tất cả đều góp phần vào tử số (số trên cùng trong tỷ số) trong phương trình H = N / C.
Để có sức khỏe tốt, hãy dành một phút để đánh giá chất lượng chế độ ăn uống hiện tại của bạn và tìm hiểu loại thực phẩm nào bạn cần tiêu thụ để cải thiện nó. Một danh sách đầy đủ hơn về điểm số ANDI có thể được tìm thấy trong Cẩm nang dinh dưỡng của Tiến sĩ Fuhrman và Hướng dẫn chấm điểm thực phẩm của ANDI.
Chỉ số mật độ dinh dưỡng tổng hợp của Tiến sĩ Fuhrman (ANDI)
Điểm chất lượng dinh dưỡng / calo
Cải xoăn |
1000 |
Collard Greens |
1000 |
Mù tạt xanh |
1000 |
Cải xoong |
1000 |
Swiss Chard |
895 |
Bok choy |
865 |
Rau bina |
707 |
Arugula |
604 |
Romaine |
510 |
Bắp cải Brucxen |
490 |
Cà rốt |
458 |
Cải bắp |
434 |
Bông cải xanh |
340 |
Súp lơ |
315 |
Ớt chuông |
265 |
Măng tây |
205 |
Nấm |
238 |
Cà chua |
186 |
Dâu tây |
182 |
Khoai lang |
181 |
Quả bí |
164 |
Atisô |
145 |
Quả việt quất |
132 |
Iceberg Xà lách |
127 |
Nho |
119 |
Lựu |
119 |
Cantaloupe |
118 |
Hành |
109 |
Hạt lanh |
103 |
Trái cam |
98 |
Edamame |
98 |
Quả dưa chuột |
87 |
Đậu hũ |
82 |
Hạt mè |
74 |
Đậu lăng |
72 |
Trái đào |
65 |
Hạt giống hoa hướng dương |
64 |
Đậu thận |
64 |
Đậu xanh |
63 |
Quả anh đào |
55 |
Trái dứa |
54 |
Táo |
53 |
Trái xoài |
53 |
Bơ đậu phộng |
51 |
Ngô |
45 |
Hạt hồ trăn |
37 |
Cháo bột yến mạch |
36 |
Con tôm |
36 |
Cá hồi |
34 |
Trứng |
31 |
Sữa, 1% |
31 |
Quả óc chó |
30 |
Chuối |
30 |
Bánh mì nguyên cám |
30 |
Quả hạnh |
28 |
Trái bơ |
28 |
Gạo lức |
28 |
Khoai tây trắng |
28 |
Sữa chua ít béo |
28 |
Hạt điều |
27 |
Ức gà |
24 |
Thịt bò xay, 85% nạc |
21 |
Phô mai Feta |
20 |
Khoai tây chiên |
12 |
Pasta trắng |
11 |
Pho mát Cheddar |
11 |
Nước táo |
11 |
Dầu ô liu |
10 |
Bánh mì trắng |
9 |
Kem vani |
9 |
Dăm ngô |
7 |
Cola |
1 |
Phương pháp chấm điểm dinh dưỡng
Để xác định điểm số ANDI, việc đánh giá lượng calo tương đương của từng loại thực phẩm được đánh giá. Các chất dinh dưỡng sau đây được đưa vào đánh giá: chất xơ, canxi, sắt, magiê, phốt pho, kali, kẽm, đồng, mangan, selen, vitamin A, beta carotene; alpha carotene, lycopene, lutein và zeaxanthin, vitamin E, vitamin C, thiamin, riboflavin, niacin, axit pantothenic, vitamin B6, folate, vitamin B12; choline, vitamin K, phytosterol, glucosinolates, chất ức chế tạo mạch, organosulfides; chất ức chế aromatase, tinh bột kháng, resveratrol cộng với điểm ORAC. ORAC (Khả năng hấp thụ oxy) là thước đo khả năng chống ôxi hóa hoặc triệt để của thực phẩm.
Để nhất quán, số lượng chất dinh dưỡng được chuyển đổi từ các quy ước đo lường. Điển hình của chúng (mg, mcg, IU) thành một tỷ lệ phần trăm lượng thức ăn tham chiếu (DRI). Đối với các chất dinh dưỡng không có DRI, các mục tiêu được thiết lập dựa trên nghiên cứu có sẵn và hiểu biết hiện tại về lợi ích của các yếu tố này. Để so sánh các loại thực phẩm dễ dàng hơn, tổng số điểm thô được chuyển đổi (nhân với cùng số lượng) để thực phẩm xếp hạng cao nhất (rau xanh) nhận được 1000 điểm và các loại thực phẩm khác nhận điểm thấp hơn cho phù hợp.
Nguồn: Dr. Joel Fuhrman đăng trên drfuhrman.com
Comments
comments